Biển số đẹp là gì?
Trước hết, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm về biển số xe. Biển số xe, hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới, là một tấm biển do cơ quan công an cấp. Trên biển ghi số hiệu và ký hiệu nhận biết xe được đăng ký tại địa phương nào và thông tin về người đứng tên đăng ký. Biển số xe được gắn ở cả phía trước và phía sau của các loại xe cơ giới tham gia giao thông.
Một biển số xe đẹp thường dựa vào 5 con số đi kèm ở phía sau, được định nghĩa theo phong thủy hoặc phiên âm sang tiếng Hán, và sắp xếp thành một dãy số đặc biệt (ví dụ: 9999, 888.88, 666.66). Các chủ xe tin rằng những biển số này sẽ mang lại may mắn, tài lộc và an toàn hơn khi sử dụng phương tiện.
Các chữ số có ý nghĩa như thế nào khi phiên âm sang tiếng Hán?
Cách tính biển số xe đẹp theo phiên âm tiếng Hán là phương pháp đơn giản và được nhiều người ưa chuộng nhất. Trong văn hóa Trung Hoa, mỗi con số đều mang ý nghĩa và hàm ý riêng. Chẳng hạn, "số 9" trong tiếng Hán được phiên âm là "Cửu", tượng trưng cho sự trường tồn và vĩnh cửu, trong khi "số 4" phiên âm là "Tứ" phát âm gần giống với "Tử", nghĩa là chết chóc, nên người ta thường tránh con số này khi mua nhà hoặc xe.
Dưới đây là ý nghĩa của từng con số khi phiên âm sang tiếng Hán:
Con số | Phiên âm sang tiếng Hán | Ý nghĩa |
1 | Nhất | Độc nhất, duy nhất, đầu tiên, đọc thành chữ “Chắc”, nghĩa là “chắc chắn” |
2 | Nhị | Đọc nhanh thành chữ “Mãi”, nghĩa là “mãi mãi”, “bền bỉ”, “lâu dài” |
3 | Tam | Đọc lệch thành chữ “Tài”, trong “Tài Lộc”, nghĩa là giàu sang |
4 | Tứ | Gần giống chữ “Tử”, mang nghĩa chết chóc, xui xẻo |
5 | Ngũ | Trong “Ngũ Hành”, tượng trưng cho Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, mang ý nghĩa phong thủy, may mắn |
6 | Lục | Đọc thành chữ “Lộc”, nghĩa là tài lộc, may mắn |
7 | Thất | Mang ý nghĩa thất bát, thất mùa, chỉ những điều không may mắn, là con số xấu |
8 | Bát | Gần giống chữ “Phát”, là con số may mắn, nghĩa là phát tài, phát lộc |
9 | Cửu | Là con số cuối cùng từ 1 - 9, nghĩa là vĩnh cửu, trường thọ, trường tồn, may mắn |
Những cặp số đẹp
Con số | Phiên âm tiếng Hán | Ý nghĩa phong thủy |
19 | Nhất cửu | Mang duy nhất và trường tồn. |
39 | Thần tài nhỏ | May mắn, tài lộc, được coi là số "thần tài". |
59 | Ngũ cửu | Mang ý nghĩa may mắn và phong thủy tốt. |
69 | Lộc cửu | Mang ý nghĩa phát tài phát lộc mãi mãi, không bao giờ hết tài lộc. Còn có nghĩa là "đầu đội trời chân đạp đất", tượng trưng cho sự kiên định, vững vàng. |
79 | Thần tài lớn | Số "thần tài lớn", tượng trưng cho lộc phát, tài lộc và may mắn. |
89 | Bát cửu | "Bát cửu" đọc là "Phát Cửu", nghĩa là phát tài phát lộc mãi mãi. |
99 | Cửu cửu | Tượng trưng cho sự trường tồn, trường thọ, đại thọ và đại tài. |
68 | Lục bát | "Lục Bát" hay còn được hiểu là "Lộc Phát". |
86 | Bát lục | "Bát Lục" hay còn được hiểu là "Phát Lộc". |
Những cặp số xấu ai cũng muốn tránh
Cách tính biển số xe theo phong thủy chuẩn nhất
Bước 1: Lấy 4 số của biển số xe chia cho 80 (nếu biển số xe có 5 số thì lấy 4 số cuối cùng).
Bước 2: Lấy kết quả vừa tính được trừ đi phần nguyên.
Bước 3: Lấy kết quả của bước 2 nhân với 80.
Bước 4: So sánh kết quả cuối cùng với bảng tra để xác định ý nghĩa.
Ví dụ: Biển số xe có 5 số: 145.68
Bước 1: Lấy 4568 / 80 = 57,1
Bước 2: Lấy 57,1 - 57 = 0,1
Bước 3: Lấy 0,1 x 80 = 8
Bước 4: Số 8 mang ý nghĩa “Ý chí kiên cường”. Vì vậy, biển số xe 145.68 được coi là đẹp.
Bảng kết quả tính biển số xe theo phong thủy | |||
Con số | Ý nghĩa phong thủy | Con số | Ý nghĩa phong thủy |
1 | Thiên địa thái bình | 41 | Đức vọng cao thượng |
2 | Không phân định | 42 | Sự nghiệp không thành |
3 | Mọi sự phát triển, như ý | 43 | Hoa trong mưa đêm |
4 | Cơ thế yếu, dễ bệnh | 44 | Khổ tâm |
5 | Sống lâu | 45 | Tài vận tốt |
6 | Cuộc sống an nhàn dư giả | 46 | Có nhiều chuyển biến |
7 | Quyết đoán, cương nghị | 47 | Tin tốt lành, sinh nở tốt |
8 | Ý chí kiên cường | 48 | Lập chí |
9 | Hưng Tân Cúc Khai | 49 | Nhiều điều không tốt, xấu |
10 | Vạn sự kết cục | 50 | Một thành một bại |
11 | Gia vận được tốt | 51 | Lúc thịnh lúc suy |
12 | Ý chí yếu mềm | 52 | Đoán trước mọi việc |
13 | Tài chí hơn người | 53 | Nội tâm ưu sầu |
14 | Nước mắt thiên ngạn | 54 | Lúc may lúc rủi |
15 | Đạt được phúc thọ | 55 | Ngoài tốt trong khổ |
16 | Quý nhân hỗ trợ | 56 | Thảm thương |
17 | Vượt qua mọi khó khăn | 57 | Cây thông trong vườn tuyết |
18 | Có chí thì nên | 58 | Khổ trước sướng sau |
19 | Đoàn tụ ông bà | 59 | Mất phương hướng |
20 | Thất bại trong sự nghiệp | 60 | Tối tăm không ánh sáng |
21 | Thăng trầm | 61 | Danh lợi đủ đầy |
22 | Tiền vào nhiều tiền ra ít | 62 | Căn bản yếu kém |
23 | Mặt trời mọc | 63 | Đạt được vinh hoa phú quý |
24 | Tài lộc đầy nhà | 64 | Cốt nhục chia lìa |
25 | Thông minh, nhạy bén | 65 | Phú quý trường thọ |
26 | Biến hóa kỳ dị | 66 | Bất hòa |
27 | Dục vọng vô tận | 67 | Đường danh lợi thông suốt |
28 | Tâm lý bất an | 68 | Lập nghiệp thương gia |
29 | Dục vọng nhưng khó thành | 69 | Đứng ngồi không yên |
30 | Chết đi sống lại | 70 | Diệt vong thế hệ |
31 | Tài dũng được chí | 71 | Tinh thần bất ổn |
32 | Cầu được ước thấy | 72 | Suối vàng chờ đợi |
33 | Gia môn hưng thịnh | 73 | Ý chí cao mà sức yếu |
34 | Xung khắc gia đình | 74 | Hoàn cảnh gặp bất trắc |
35 | Bình an ôn hòa | 75 | Thủ được binh an |
36 | Phong ba không ngừng | 76 | Vĩnh biệt ngàn thu |
37 | Hiển đạt uy quyền | 77 | Nhiều niềm vui |
38 | Ý chí yếu mềm, thụ động | 78 | Gia đình buồn tủi |
39 | Vinh hoa phú quý | 79 | Phục hồi sức khỏe |
40 | Cẩn thận được an | 80 | Không may |