Như thế nào là một chiếc biển số đẹp?
Theo văn hóa phương Đông, xét về phong thủy, biển số xe đẹp được xem là "nhất tứ quý, nhì đồng hoa". Những con số đẹp thường có sự cân bằng giữa âm dương và mang ý nghĩa về tài lộc, thịnh vượng,... Tuy nhiên, nhiều người cho rằng số đẹp là số mang ý nghĩa. Ở một số quốc gia, biển số xe đẹp thể hiện địa vị và đẳng cấp của chủ sở hữu.
Đặc biệt, những người làm kinh doanh thường săn lùng và mua biển số xe đẹp. Các biển số có cặp số như 68, 86 hoặc 66, 88 rất được ưa chuộng. Theo âm Hán - Việt, "lục" có nghĩa là lộc, và số 8, đọc là "bát", trùng âm với phát. Ngoài ra, các số tiến cũng được ưa thích.
Dưới đây là một số cách dịch cơ bản giúp bạn hiểu rõ hơn về những ý nghĩa thú vị của các biển số xe.
Cách dịch số xe cơ bản mà bạn nên biết
- Số 1 (Nhất): chắc chắn, đứng đầu, duy nhất
- Số 2 (Mãi): mãi mãi, lâu dài
- Số 3 (Tài): phát tài, nhiều tiền
- Số 4 (Tử): nhiều người coi số 4 là không may mắn (vì "tử" nghĩa là chết)
- Số 5 (Ngũ): ngũ hành, ngũ cung, điều bí ẩn
- Số 6 (Lộc): mang ý nghĩa có nhiều lộc, phúc
- Số 7 (Thất): thường được hiểu là mất mát
- Số 8 (Phát): có nghĩa là phát tài, phát triển
- Số 9 (Cửu): trường tồn, con số lớn nhất
Mỗi con số mang một ý nghĩa riêng biệt. Khi kết hợp lại, chúng ta có thể dịch được ý nghĩa của biển số xe.
Nhiều người cho rằng biển số đẹp có đuôi là: 68 – Lộc phát, 8386 – Phát tài, phát lộc, 79 – Thần tài lớn, 39 – Thần tài nhỏ,…
Ngược lại, những cặp số không may mắn bao gồm: 49, 53 (theo quan niệm là những cặp số vận hạn trong đời người "49 chưa qua, 53 đã tới"), 78 – thất bát, 44 – tứ tử,... hoặc tổng số như tổng 1, tổng 4, tổng 7,…
Ngoài ra, nhiều người muốn tránh những số cuối mang ý nghĩa tiêu cực (với quan niệm rằng cuộc sống sẽ không phát triển mà chỉ đi xuống). Một số người thậm chí có những cách dịch biển số độc đáo bằng cách thay đổi âm tiết.
- 18386: Nhất định phát tài phát lộc
- 04004: Không chết, không không chết (bất tử)
- 15238: Một năm có tới hai em tán
- 56789: Năm sau thất bát mãi hoặc san bằng tất cả
- 67028: Xấu bẩn không ai tán
- 12508: Mười hai năm không tắm
- 40788: Bốn mùa không thất bát
- 99511: Mãi mãi nằm một chỗ
- 12112: Bước đều bước
- 00378: Phong ba bão táp
- 83983: Phát tài mãi phát tài
Hướng dẫn dịch biển số xe theo phong thủy
Các chuyên gia phong thủy đã dành nhiều thời gian và công sức để nghiên cứu về cách dịch biển số xe theo phong thủy. Phương pháp này ngày càng được nhiều người áp dụng, giúp chủ xe hiểu rõ hơn về ý nghĩa của biển số xe của họ.
Để có được kết quả, ta áp dụng công thức sau: Lấy 4 hoặc 5 số cuối của biển số xe chia cho 80. Sau đó, trừ đi phần nguyên và lấy số dư còn lại nhân với 80. Kết quả cuối cùng sẽ tương ứng với bảng dưới đây:
01 - Thiên địa thái bình | 21. Minh nguyệt quay chiều | 41 - Đức vọng cao thượng | 61 - Danh lợi đầy đủ |
02 - Không phân định | 22 - Thu thủy phụng sương | 42 - Mười nghề không thành | 62 - Căn bản yếu kém |
03 - Tiến tới như ý | 23 - Mặt trời mọc | 43 - Hoa trong mưa đêm | 63 - Đạt được vinh hoa phú quí |
04 - Bị bệnh | 24 - Da môn khánh dư | 44 - Buồn tủi cuộc đời | 64 - Cốt nhục chia cắt |
05 - Trường thọ | 25 - Tính cách anh mẫn | 45 - Sống mới vận tốt | 65 - Phú quí trường thọ |
06 - Sống an nhàn dư dả | 26 - Biến hóa dị kỳ | 46 - Gặp nhiều chuyện buồn | 66 - Trong ngoài không hòa nhã |
07 - Cương nghị quyết đoán | 27 - Dục vọc vô tận | 47 - Hoa khai nở nhụy | 67 - Đường lợi thông suốt |
08 - Ý chí kiên cường | 28 - Tự hào sinh lý | 48 - Lập chí | 68 - Lập nghiệp hưng gia |
09 - Hưng tân cúc khai | 29 - Dục vọng khó khăn | 49 - Nhiều điều xấu | 69 - Đi đứng ngồi không yên |
10 - Vạn sự kết cục | 30 - Chết đi sống lại | 50 - Một thành một bại | 70 - Diệt vong thế hiếu |
11 - Gia vận được tốt | 31 - Trí dũng được chí | 51 - Thịnh yếu xen kẽ | 71 - Hưởng tinh thần khó chịu |
12 - Ý chí yếu mềm | 32 - Ước thấy | 52 - Biết trước sự việc | 72 - Suối vàng chờ đón |
13 - Tài chí hơn người | 33 - Gia môn hưng thạnh | 53 - Nội tâm u sầu | 73 - Chí cao sức yếu |
14 - Nước mắt thiên ngạn | 34- Gia đình tan vỡ | 54 - Không thiếu nạn nhưng không do vận may | 74 - Hoàn cảnh gặp bắt trắc |
15 - Đạt được phước thọ | 35 - Bình an ôn hòa | 55 - Ngoài tốt trong khổ | 75 - Thủ được bình an |
16 - Quý nhân phù trợ | 36 - Phong ba không ngừng | 56- Thảm thương | 76 - Vĩnh biệt ngàn thu |
17 - Vượt qua mọi khó khăn | 37 - Hiển đạt uy quyền | 57 - Cây thông trong vườn tuyết lạc | 77 - Vui sướng cực đỉnh |
18 - Có chí thì nên | 38 - Ý chí yếu hèn | 58 - Khổ trước khỏe sau | 78 - Về già buồn tủi |
19 - Đoàn tụ ông bà | 39 - Vinh hoa phú quý | 59 - Mất phương hướng | 79 - Hồi sức |
20 - Phí nghiệp vở vân | 40 - Cẩn thẩn được an | 60 - Tối tăm không ánh sáng | 80 - Gặp nhiều xui xẻo |
Ví dụ, nếu biển số xe là 23456 thì ta sẽ thực hiện phép tính như sau:
Lấy 23456 chia cho 80 được 293,2. Sau đó, trừ đi phần nguyên, tức là: 293,2 – 293 = 0,2. Tiếp tục lấy 0,2 nhân với 80 sẽ được 16. Ý nghĩa của số 16 là “Quý nhân phù trợ."
Dịch biển số xe theo ngũ hành
Theo phương pháp này, mỗi số trong biển sẽ được quy đổi ra một hành dựa vào ngũ hành. Sau đó, dựa vào quy luật tương sinh tương khắc để xác định xem biển số đó có hợp với mệnh của chủ xe hay không. Nhiều người tin rằng biển số hợp ngũ hành sẽ mang lại sự an tâm khi tham gia giao thông và công việc, sự nghiệp cũng sẽ thuận lợi hơn.
Mệnh trong ngũ hành cũng cho biết màu xe phù hợp nhất. Nếu màu xe hợp với mệnh, xe sẽ vận hành suôn sẻ, ít gặp sự cố. Ngược lại, nếu màu xe xung khắc, có thể dẫn đến nhiều trục trặc. Vì vậy, khi mua xe, nhiều người còn chú trọng chọn màu sắc xe theo ngũ hành.